Giá xe Toyota Camry 05/2023 và Đánh giá xe chi tiết
Công ty Ô tô Toyota Việt Nam chính thức giới thiệu Toyota Camry 2023 hoàn toàn mới – Xứng tầm doanh nhân. Mẫu xe mới của Toyota Camry sở hữu ngoại thất phong cách, thời thượng, nội thất sang trọng, công nghệ an toàn hàng đầu thế giới TSS cùng khả năng vận hành vượt trội nhờ động cơ, hộp số hoàn toàn mới.
Toyota Camry 2023 có tới 4 phiên bản tại Việt Nam:
Bảng giá xe Toyota Camry 2023 tháng 06/2023 (Đơn vị tính: Triệu Đồng) |
||||
---|---|---|---|---|
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh ở Hà Nội | Giá lăn bánh ở Hồ Chí Minh | Giá lăn bánh ở Tỉnh khác |
Toyota Camry 2.0G | 1105 | 1259 | 1237 | 1218 |
Toyota Camry 2.0G Trắng ngọc trai | 1113 | 1268 | 1246 | 1227 |
Toyota Camry 2.0Q | 1220 | 1388 | 1364 | 1345 |
Toyota Camry 2.0Q Trắng ngọc trai | 1228 | 1397 | 1373 | 1354 |
Toyota Camry 2.5Q | 1405 | 1595 | 1567 | 1548 |
Toyota Camry 2.5Q Trắng ngọc trai | 1413 | 1604 | 1576 | 1507 |
Toyota Camry 2.5HV | 1495 | 1696 | 1666 | 1647 |
Toyota Camry 2.5HV Trắng ngọc trai | 1503 | 1705 | 1675 | 1656 |
Giá lăn bánh Toyota Camry 2023 trên đã bao gồm các khoản phí sau:
- Lệ phí trước bạ áp dụng cho Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác lần lượt 12% và 10%
- Phí đăng kiểm đối với xe không đăng ký kinh doanh là 340.000 đồng
- Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc đối với xe 4 - 5 chỗ không đăng ký kinh doanh là 480.700 đồng
- Phí đường bộ 12 tháng là 1.560.000 đồng
- Phí biển số ở Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác lần lượt là 20 và 1 triệu đồng Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm dao động tùy thuộc các đại lý Toyota
Xem thêm: Giá lăn bánh và Ưu đãi Toyota Camry 2023
Thông tin xe Toyota Camry 2023
Toyota Camry 2023 - Xứng tầm Doanh nhân hoàn toàn mới được bổ sung thêm 2 phiên bản hoàn toàn mới và nâng cấp hàng loạt các trang bị về an toàn, vận hành cùng tiện nghi. Đặc biệt, với sự xuất hiện của phiên bản Camry Hybrid hứa hẹn mang lại những trải nghiệm thú vị, phong cách sống đẳng cấp cho chủ sở hữu.
CẤU HÌNH XE TOYOTA CAMRY 2023 | |
Nhà sản xuất | Toyota |
Tên xe | Camry 2023 |
Kiểu dáng | Sedan - D |
Giá từ | 1,07 tỷ VND |
Số chỗ ngồi | 05 |
Xuất xứ | Thái Lan |
Động cơ | Xăng 2.0L, 2.5L và Hybrid 2.5L |
Hộp số | 8AT và CVT |
Hệ truyền động | Dẫn động cầu trước |
Kích thước | 4.885 x 1.840 x 1.445 mm |
Dung tích bình nhiên liệu | 50 - 60 L |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | Kết hợp 4,4-7,1 l/100km (trong đô thị 4,9-10, ngoài đô thị 4,3-5,4) |
Toyota Camry 2023 sẽ được được phân phối tại thị trường Việt Nam với 04 màu ngoại thất (Đen 218, Đen 222, Đỏ, Trắng ngọc trai) và 02 màu nội thất (Đen, Be) cho khách hàng lựa chọn.
Ngoại thất Toyota Camry 2023
Về thiết kế, nhìn chung Camry 2023 chỉ là phiên bản nâng cấp giữa vòng đời nên không có nhiều thay đổi so với chiếc xe tiền nhiệm. Điểm nhấn ở ngoại thất vẫn là lưới tản nhiệt phía trước mới được mở rộng hơn bản hiện tại lấy cảm hứng từ đàn anh Avalon và bổ sung các chi tiết kim loại mạ crôm, đèn pha sửa đổi nhẹ cho tất cả các phiên bản.
Đầu xe Toyota Camry 2023
Trên bản Toyota Camry 2023 vẫn được trang bị bộ đèn Full LED, Đèn pha 2 bên có thiết kế thanh mảnh, gọn gàng nhưng vẫn rất lôi cuốn. Trên nắp capo có 4 đường dập mổi gân guốc giúp xe tăng thêm vẻ cuốn hút, mạnh mẽ.
Thân xe Toyota Camry 2023
Nhờ được gia tăng chiều dài, phần hông của Camry 2023 trở nên sang trọng hơn hẳn. Nếu như từ tay nắm cửa trở lên là sự mềm mại thì phía dưới là sự rắn rỏi tạo ra từ những đường gân dứt khoát. Toyota Camry 2023 được trang bị la zăng có kích thước từ 16-18 inch đa chấu cách điệu. Cặp gương chiếu hậu hai bên có khả năng gập-chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ LED và bộ nhớ vị trí.
Đuôi xe Toyota Camry 2023
Phần đuôi xe camry thế hệ thứ 8 này vẫn là một thiết kế vuông vức quen thuộc, Cụm đèn hậu dạng LED mới bắt kịp xu hướng chung của những mẫu xe hiện đại. Nối liền cụm đèn hậu là nẹp crom dày bản sáng bóng.
Nội thất trên Toyota Camry 2023
Toyota Camry 2023 sở hữu khoang lái chất lượng cao không chỉ hiện đại mà còn sắc sảo, tinh tế. Giao diện tập trung vào người lái, đồng thời vẫn mang lại sự thư thái tối đa cho hành khách phía sau.
Khoang hành lý rộng rãi có thể chứa được 2 vali lớn 95L hoặc 4 bộ chơi golf, đảm bảo thỏa mãn các chuyến du lịch, dã ngoại.
Tiện nghi trên Toyota Camry 2023
Bản tiêu chuẩn Camry 2.0G có ga tự động Cruise Control, màn hình giải trí 7 inch DA kết nối Apple CarPlay, nhưng lại mất cổng kết nối AUX
Ở phiên bản Camry 2.0Q, 2.5Q và 2.5HV mới được trang bị điều hòa tự động 3 vùng độc lập, vô lăng chỉnh điện tích hợp lẫy chuyển số, hệ thống âm thanh giải trí đỉnh cao với 9 loa JBL, màn hình cảm ứng 9 inch (dạng nổi) kết nối điện thoại thông minh Apple CarPlay,…
Nhìn chung, điểm nhấn đặc biệt trên phiên bản mới này, mẫu xe được trang bị thêm hàng loạt công nghệ hiện đại, tiện nghi như màn hình cảm ứng 9-inch (dạng nổi) kết nối điện thoại thông minh, sạc không dây, cửa sổ trời tiện ích cho người dùng.
Động cơ mới trên Toyota Camry 2023
Camry 2023 được trang bị 2 loại động cơ hoàn toàn mới nhưng có dung tích tương đương phiên bản cũ:
- Bản 2.0G và 2.0Q sử dụng Động cơ 2.0L có mã hiệu M20A-FKS sản sinh công suất cực đại đạt 170 hp tại 6600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 206 Nm tại 4400-4900 vòng/phút đi kèm được đổi từ loại tự động 6 cấp sang vô cấp CVT
- Bản 2.5Q sử dụng Động cơ 2.5L mới có mã hiệu A25A-FKS, sản sinh công suất 202 mã lực, đi kèm hộp số tự động 8 cấp mới.
- Bản 2.5HV sử dụng Động cơ Hybrid 2.5L sản sinh công suất cực đại đạt 176 hp tại 5700 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 221 Nm tại 3600 – 5200 vòng trên phút. Động cơ điện tạo ra công suất tối đa đạt 88 Kw và mô men xoắn cực đại đạt 202 Nm.
Sau Toyota Corolla Cross, Camry là mẫu xe tiếp theo được Toyota giới thiệu phiên bản Hybrid tự sạc điện tại thị trường Việt Nam. Phiên bản Hybrid 2.5 HV mang đến khả năng tăng tốc mạnh mẽ, êm ái, không chỉ tiết kiệm nhiên liệu tối ưu mà còn góp phần bảo vệ môi trường.
Hệ thống an toàn tiêu chuẩn an toàn ASEAN NCAP 5 sao trên Toyota Camry 2023
Toyota Camry là chiếc xe được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn. Công nghệ an toàn hàng đầu thế giới mang lại sự an tâm tối đa cho người lái và hành khách.
- Hệ thống phanh ABS, EBS, BA.
- Hệ thống cân bằng điện tử VSC.
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
- Tự động khóa cửa theo tốc độ.
- 7 túi khí an toàn ở các vị trí.
- 5 cảm biến ở phía góc trước/ sau.
- Hỗ trợ lùi cũng như camera lùi được trang bị cho cả 2 bản.
Không chỉ vậy, mẫu xe Camry 2023 hoàn toàn mới này còn được trang bị công nghệ an toàn tiên tiến hiện nay của Toyota như hệ thống an toàn toàn cầu Toyota Safety Sense bao gồm ❶ Cảnh báo tiền va chạm (PCS), ❷ Điều khiển hành trình chủ động (DRCC), ❸ Hỗ trợ giữ làn đường và cảnh báo lệch làn đường (LTA & LDA), ❹ Đèn chiếu xa tự động (AHB).
Cùng hàng loạt tính năng an toàn khác như Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM), Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang (RCTA), Camera 360, 8 cảm biến hỗ trợ đỗ xe…
Thông số kỹ thuật xe Toyota Camry 2023
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật chi tiết các phiên bản Toyota Camry 2023 đang bán tại Việt Nam:
Thông số kỹ thuật Toyota Camry 2023 |
|||||
---|---|---|---|---|---|
Chi tiết thông số xe |
Camry 2.0G | Camry 2.0Q | Camry 2.5Q | Camry 2.5HV | |
Tổng quan | |||||
Số chỗ ngồi | 5 chỗ | 5 chỗ | 5 chỗ | 5 chỗ | |
Kiểu dáng | Sedan | Sedan | Sedan | Sedan | |
Nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng | Hybrid | |
Xuất xứ | Thái Lan | Thái Lan | Thái Lan | Thái Lan | |
Kích thước xe | |||||
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) | 4885x1840 x1445 | 4885x1840 x1445 | 4885x1840 x1445 | 4885x1840 x1445 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2825 | 2825 | 2825 | 2825 | |
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) (mm) | 1600/1625 | 1580/1605 | 1580/1605 | 1580/1605 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 140 | 140 | 140 | 140 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,7 | 5,8 | 5,8 | 5,8 | |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 60 | 60 | 60 | 50 | |
Động cơ và vận hành | |||||
Động cơ | 2.0L M20A-FKS | 2.0L M20A-FKS | 2.5L A25A-FKS | 2.5L A25A-FXS | |
Dung tích xy lanh (cc) | 1987 | 1987 | 2487 | 2487 | |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng đa điểm | Phun xăng đa điểm | Phun xăng đa điểm | Xăng Điện | |
Công suất tối đa ((KW @ vòng/phút)) | 127(170)/ 6600 | 127(170)/ 6600 | 154(207) / 6600 | 131(176) / 5700 + 88 | |
Mô men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút) | 206/ 4400-4900 | 206/ 4400-4900 | 250/ 5000 | 221 / 3600-5200 + 202 | |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 | Euro 5 | Euro 5 | Euro 5 | |
Hệ thống truyền động | Cầu trước, dẫn động bánh trước | Cầu trước, dẫn động bánh trước | Cầu trước, dẫn động bánh trước | Cầu trước, dẫn động bánh trước | |
Hộp số | Tự động vô cấp CVT | Tự động vô cấp CVT | Số tự động 8 cấp / 8AT | Số tự động vô cấp E-CVT | |
Hệ thống treo trước | Mc Pherson/McPherson Struts | Mc Pherson/McPherson Struts | Mc Pherson/McPherson Struts | Mc Pherson/McPherson Struts | |
Kích thước lốp | 215/55R16 | 235/45R18 | 235/45R18 | 235/45R18 | |
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt | Đĩa tản nhiệt | Đĩa tản nhiệt | Đĩa tản nhiệt | |
Phanh sau | Đĩa đặc | Đĩa đặc | Đĩa đặc | Đĩa đặc |
(Nguồn: https://bonbanh.com/oto/toyota-camry)
- Phân khúc MPV: Mitsubishi Xpander vượt mặt Toyota Veloz, Avanza về doanh số
- Giá xe Toyota Raize 05/2023 và Đánh giá xe chi tiết
- Mercedes Việt Nam mở bán 3 mẫu SUV điện trong năm nay
- Toyota Yaris Cross 2023 nhận cọc tại Việt Nam: Giá dự kiến 700 triệu
- Giá xe Toyota Zace cũ cập nhật tháng 05/2023
- Những kỷ lục mới về doanh số trong quý đầu năm 2023
- Giá xe Toyota Corolla Cross cũ cập nhật tháng 04/2023
- Toyota Raize và Corolla Cross áp đảo doanh số phân khúc xe gầm cao cỡ nhỏ
- Giá xe Mazda 3 cũ cập nhật tháng 04/2023
- Giá xe Vinfast Fadil cũ cập nhật tháng 04/2023 trên Bonbanh
xe đang bán
-
VinFast Lux A 2.0 Premium 2.0 AT 2021
655 Triệu
-
Kia Morning SLX 1.0 AT 2009
179 Triệu
-
Toyota Camry 2.0E 2015
479 Triệu
-
Toyota Vios E 1.5 MT 2022
395 Triệu